Đăng bởi

Xóa lệnh in đơn giản bằng CMD

Một ngày đẹp trời nào đó, bạn in văn bản nhưng máy in không phản hồi gì cả, bạn đã kiểm tra tất cả, làm đủ mọi cách mà vẫn không in được, bạn mở chọn chuột phải vào máy in chọn See what’s printing thì phát hiện một đống bản in đang nằm trong hàng chờ, bạn chọn nó và nhấn nút xóa nhưng không thể xóa được, làm đủ mọi cách nhưng nó vẫn cứng đầu ở đó. Bây giờ hãy thử dùng cách sau để giải quyết vấn đề:


Đầu tiên copy đoạn mã này

net stop spoole

del /Q /F /S “%windir%\System32\spool\PRINTERS*.*”

net start spooler

Sau đó mở notepad lên dán đoạn đó vào sau đó Save as với lựa chọn Save as type*.*, File nameclear print cmd.cmd


Chuột phải vào file vừa tạo, chọn Run as administrator; Một cửa sổ đen thui hiện ra; Đợi một lát để nó tự đóng lại; Sau đó vào See what’s printing kiểm tra sẽ thấy các lệnh in trong hàng chờ đã biến mất; lúc này bạn có thể in văn bản được rồi. Chúc bạn thành công!

Đăng bởi

Windows 10 Start Menu Not Working

Một vài từ khóa bạn có thể tham khảo: win10 start bị lỗi, nút start win10 bị lỗi, win10 start

Đầu tiên hãy thử nhấn Ctrl + Alt + Delete, chọn Task Manager, nhấn “More details” nếu đang là bảng đơn giản, sau đó cuộn xuống tìm “Windows Explorer” > chuột phải > chọn Restart. > sau đó nhấn thử nút Start nếu bình thường thì OK, còn nếu vẫn chưa được thì làm tiếp một vài cách sau:

Tại menu của Task manager, chọn File > New Task, nhập CMD, sfc /scannow; ngoài ra cũng có thể nhập powershell để chạy lệnh sfc /scannow

Để chạy cmd hoặc powershell bằng quyền administrator hãy thử cách sau: Windows Key + R; nhập cmd; Nhấn giữ Ctrl+Shift sau đó click OK

Nhập đoạn code sau:

Get-AppXPackage -AllUsers | Foreach {Add-AppxPackage -DisableDevelopmentMode -Register “$($_.InstallLocation)\AppXManifest.xml”}

Đoạn lệnh trên cài lại ứng dụng mặc định cho windows. Nhớ restart lại máy mới có hiệu lực

Nếu vẫn không được ta tiếp tục thử phương pháp restore lại windows bằng cách dùng new task > systemreset; lúc này có 2 lựa chọn là giữ lại file và xóa tất cả; tùy vào ý muốn của các bạn để lựa chọn nhé!

Đăng bởi

Mật khẩu winrar, word, excel, access, sql

Password Recovery Bundle 2016 Password Recovery Bundle là một phần mềm hỗ trợ khôi phục mật khẩu mạnh mẽ, có khả năng khôi phục ngay lập tức hơn 30 loại mật khẩu cho: MSN, AIM, Google Talk, Trillian, Miranda, Paltalk, Digsby, Outlook, Outlook Express, Outlook PST file, Windows mail, Windows Live mail, Dialup, Internet Explorer, Firefox, MS Access, SmartFTP, FileZilla, WS_FTP, CuteFTP, AutoFTP, Camfrog video Chat, vv Password Recovery Bundle là một bộ sưu tập các tiện ích hữu ích khôi phục mật khẩu phục hồi tất cả mật khẩu bị mất hoặc quên của bạn một cách dễ dàng.

Đặc điểm của Password Recovery Bundle 2018 – Phần mềm khôi phục mật khẩu

Thiết lập lại mật khẩu Windows
– Ngay lập tức bỏ qua, mở khóa hoặc thiết lập lại quản trị bị mất và mật khẩu tài khoản khác trên bất kỳ Windows 10, 8, 7, 2008, Vista, XP, 2003, 2000 hệ thống, nếu bạn quên mật khẩu Windows và couldn ‘ t đăng nhập vào máy tính. Nó cũng có thể thiết lập lại mật khẩu Windows miền quản trị viên / người dùng cho Windows 2012/2008/2003/2000 Active Directory máy chủ.

Lấy Lại Mật khẩu Email
– Truy xuất mật khẩu cho các tài khoản email được tạo ra trong Microsoft Outlook 98/2000 / XP / 2003/2007/2010/2013, Outlook Express, Windows Mail, Windows Live Mail, Hotmail, Gmail, Eudora, Incredimail, Becky! Internet Mail, Phoenix Mail, Ipswitch Imail Server, Đạt-một-Mail, Mozilla Thunderbird, Opera Mail, The Bat !, PocoMail, Pegasus Mail, vv

Khôi phục mật khẩu ứng dụng chát, nhắn tin
– Phục hồi bị mất hoặc quên mật khẩu cho MSN Messenger, Windows Messenger, MSN Explorer, Windows Live Messenger, AIM Pro, AIM 6.x và 7.x, Google Talk, MySpaceIM, Trillian Basic, Trillian Pro, Trillian Astra, Paltalk , Miranda, Digsby, Pidgin, GAIM, EasyWebCam, Camfrog video Chat, Ipswitch Instant Messaging, vv

Mở khóa bằng mật khẩu bảo vệ tập tin

SQL Server Password Recovery – Thiết lập lại quên mật khẩu SQL Server đăng nhập cho SQL Server 2000/2005/2008/2012/2014/2016
PST Password Recovery – ngay lập tức khôi phục mật khẩu bị mất hoặc quên dành cho Microsoft Outlook 2013/2010 / / / XP / 97 thư mục cá nhân 2007 2003/2000 (.pst).
Office Password Recovery – Khôi phục quên mật khẩu cho Microsoft Office Word / Excel / PowerPoint 2010/2007/2003 / XP / 2000/97 văn bản.
PDF Password Recovery – Khôi phục mật khẩu bị mất các tập tin PDF được bảo vệ (* .pdf). Ngay lập tức loại bỏ các hạn chế PDF để chỉnh sửa, sao chép, in ấn và dữ liệu nén.
MS Access Password Recovery – Mở Microsoft Office Access cơ sở dữ liệu XP / 2003/2000/97/95.
Lưu trữ Password Recovery – Khôi phục mật khẩu bị mất hoặc quên cho WinRAR hoặc RAR lưu trữ, và lưu trữ ZIP được tạo ra với WinZip, WinRAR, PKZip, vv

Khôi phục mật khẩu internet

Trình duyệt Password Recovery – Khôi phục mật khẩu cho các trang web lưu trong Internet Explorer 6/7/8/9/10, Microsoft Edge, Mozilla Firefox, Opera, Apple Safari, Google Chrome, Chrome Canary, Chromium, SeaMonkey, Flock và Avant Browser. Nó cũng cho phép bạn gỡ bỏ IE Content Advisor password.
FTP Password Recovery – mật khẩu Decrypt FTP được lưu trữ bởi hầu hết các khách hàng FTP phổ biến: CuteFTP, SmartFTP, FileZilla, FlashFXP, WS_FTP, CoreFTP, FTP Control, FTP Navigator, FTP Commander, FTP Voyager, WebDrive, 32bit FTP, SecureFX, AutoFTP, BulletProof FTP , Far Manager, vv
Cho phép hiện mật khẩu ẩn sau dấu (*)
– Nó cho phép bạn xem mật khẩu ẩn đằng sau các dấu sao trong các lĩnh vực mật khẩu của nhiều chương trình, chẳng hạn như Internet Explorer, CoffeeCup FTP, WinSCP, FTP Explorer, FTP Bây giờ, Direct FTP, Orbit Downloader, Mail.Ru Agent, Thư Nhóm , Evernote và nhiều hơn nữa

Thêm tính năng Windows Password Cached
Khôi phục Windows 8/7 / Vista / 2008/2003 / XP / 2000 / NT mật khẩu autologon (khi người dùng đăng nhập vào).

Khôi phục key sản phẩm bị mất (CD Key)
Tìm mất mã khóa sản phẩm (CD Key) cho Microsoft Windows, Office, SQL Server, Exchange Server và nhiều sản phẩm khác.

Khôi phục mật khẩu khác
Khôi phục mật khẩu cho VNC, Remote Desktop Connection, Total Commander, Dialup.

Hướng dẫn cài đặt Password Recovery Bundle 2018 ( Full + Key )
1- Tải và giải nén tập tin
2- Đóng kết nối Internet và sử dụng phím nối tiếp.
3- Chặn chương trình với tường lửa
4- Mở cài đặt và cài đặt bình thường
5- Mở phần mềm và sử dụng key theo file đính kèm để kích hoạt
6- Đó là tất cả. Thưởng thức phiên bản đầy đủ thức.

Link tải về: Click here

Nguồn: thuthuatmaytinh.vn

Đăng bởi

TÌM HIỂU VỀ CBR, VBR, H264, H265, SMART CODECS TRONG HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT

Trong hệ thống camera giám sát, nhất là hệ thống camera IP, các cài đặt về chuẩn nén hình ảnh, chế độ điều khiển băng thông mạng,…là cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng hình ảnh camera và thời gian lưu trữ của toàn hệ thống.

Bài viết này trình bày về các khái niệm VBR, CBR, Smart Codec thường thấy trong menu setup của các camera IP hoặc đầu ghi hình.

VBR & CBR

  • VBR: Variable Bitrate = băng thông thay đổi tùy theo mật độ chuyển động trong vùng quan sát của camera theo hướng giữ nguyên chất lượng ảnh.
  • CBR: Constant Bitrate = băng thông luôn được giữ cố định
  • Trong mỗi camera, có thể chọn sử dụng chế độ VBR hoặc CBR. Với VBR, giá trị băng thông đặt là “giới hạn tối đa”, trong khi với CBR, giá trị băng thông đặt không thay đổi trong toàn thời gian.
  • Giá trị đặt của băng thông ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hình ảnh và dung lượng ghi hình. Đặt thấp quá thì hình ảnh bị nhòe, đặt cao quá thì dung lượng ghi hình lớn.
  • Với chế độ CBR, do băng thông luôn cố định nên có thể dễ dàng ước lượng được dung lượng ghi hình. Ví dụ 1 camera, đặt băng thông = 2 Mbps(2 Megabit / giây) (2048 Kbps = 2048 Kilobit / giây) thì dung lượng ghi hình liên tục trong 1 ngày là: 24 (giờ) x 60 (phút) x 60 (giây) x 2 (Mbps) / 8 (1 byte = 8 bit) = 21,600 (Megabyte) ~ 21.6 GB
  • Với chế độ VBR, do băng thông là trị tối đa, chỉ khi nào có nhiều chuyển động, camera mới tăng băng thông lên giá trị tối đa đó nên không thể tính đúng được dung lượng ghi hình. Tuy nhiên, dựa vào ước lượng mật độ chuyển động cũng có thể tính được. Ví dụ, cũng với camera như trên, được lắp đặt tại nơi có mật độ chuyển động là 70% (70% thời gian trong ngày có người, xe cộ,… qua lại) thì dung lượng ghi hình ước tính là: 21.6 x 0.7 = 15.1 GB
  • Các tính toán trên là đúng với mọi loại camera, mọi chuẩn nén (H264, H265,…), mọi độ phân giải, tốc độ khung,…

Đặt giá trị băng thông, hoặc băng thông tối đa là bao nhiêu cho phù hợp ?

  • Thông thường khi camera xuất xưởng, nhà sản xuất đã đặt các thông số mặc định để cho chất lượng hình ảnh tốt nhất. Tuy nhiên tùy vào thực tế sử dụng như: khung cảnh vùng quan sát, yêu cầu về số ngày lưu trữ, độ phần giải, tốc độ khung, chuẩn nén, số lượng truy cập, yêu cầu về xem qua mạng (cũng như đáp ứng của đường truyền internet),… mà có thể đặt lại các thông số băng thông cho phù hợp.
  • Dưới đây là bảng khuyến cáo đặt các giá trị băng thông cho các camera độ phân giải từ CIF (320×240) đến FullHD (1920×1080)

So sánh dung lượng ghi hình giữa 2 chế độ VBR và CBR

  • Trên cùng 1 camera, chuẩn nén H264, độ phân giải 2688 x 1520, tốc độ khung 25 fps, băng thông/băng thông tối đa 8192 Kbps, quan sát phòng làm việc, ghi hình trong khoảng thời gian 2 phút

H264 vs H265

  • H265 là 1 chuẩn nén mới, theo như giới thiệu của các hãng sản xuất camera, chuẩn nén này có thể giúp giảm dung lượng lưu trữ (thông qua việc giảm băng thông) từ 40%-50%
  • Thử nghiệm thực tế với 1 camera, chuẩn nén H265, độ phân giải 2688 x 1520, tốc độ khung 25 fps, băng thông/băng thông tối đa 8192 Kbps, quan sát phòng làm việc, ghi hình trong khoảng thời gian 2 phút
  • Như vậy có thể thấy rằng nếu đặt chế độ CBR với cùng 1 giá trị băng thông thì chuẩn nén H265 không có ý nghĩa. Dựa theo khuyến cáo của hãng sản xuất (giảm 40-50% băng thông) mà có thể đặt giá trị băng thông thấp hơn với chuẩn nén H265, lúc đó H265 ở chế độ CBR mới có ý nghĩa. Ví dụ với camera 4MP, chuẩn nén H264 đặt băng thông là 8 Mbps thì với chuẩn nén H265, chỉ cần đặt 4 Mbps.
  • Do chuẩn H265 mới bắt đầu được phổ biến nên hiện tại vẫn còn ít các camera, phần mềm ghi hình, đầu ghi hỗ trợ.
  • Nếu dùng camera H265 với phần mềm ghi hình, cần lưu ý rằng phải tốn nhiều CPU hơn để giải mã H265 (=> phải chọn CPU cấu hình cao hơn so với sử dụng camera H264), thông thường từ 10-40%. Thử nghiệm thực tế với phần mềm Video Insight, thấy CPU cao hơn ~ 2 lần, với phần mềm View100 (phiên bản 64 bit, đang phát triển) CPU cao hơn ~ 1.5 lần & hình ảnh trễ hơn đôi chút.

Smart Codecs

  • Hiện nay, các hãng sản xuất camera, ngoài việc giới thiệu các camera sử dụng chuẩn nén H264, H265 còn giới thiệu các chuẩn nén H264+, H265+, H264/H265 Smart Coding (Panasonic), Smart Codec (DAHUA, HIKVISION), Zipstream (Axis), Wisestream (Hanwa Techwin), Smart Stream II (Vivotek),…
  • Những chuẩn nén này là những chuẩn nén được các hãng cải tiến so với so với các chuẩn nén tiêu chuẩn H264, H265, dựa trên một vài nguyên lý như:
    1. Áp dụng các mức độ nén khác nhau đối với từng vùng trên ảnh (vùng có chuyển động thì nén ít, vùng k có chuyển động thì nén nhiều)
    2. Tăng thời gian (giảm tần xuất) xuất hiện của I-FRAME (frame hoàn chỉnh, chứa đủ thông tin, chỉ khi có chuyển động thì mới đưa vào I-Frame, khi không có chuyển động thì lâu lâu mới xuất hiện I-Frame)
    3. Khử nhiễu
  • Với các chuẩn nén được áp dụng Smart Codecs, dung lượng lưu trữ giảm (thông qua việc giảm băng thông) từ 40-70%.
  • Smart Codecs chỉ hoạt động với chế độ VBR (Gần đây Panasonic nói chế độ Smart Coding của họ có thể hoạt động với cả chế độ CBR)
  • Thử nghiệm thực tế với 1 camera, chuẩn nén H265, độ phân giải 2688 x 1520, tốc độ khung 25 fps, VBR, băng thông tối đa 8192 Kbps, quan sát phòng làm việc, ghi hình trong khoảng thời gian 2 phút

Kết luận

  • Nên cài đặt chế độ VBR mới Max Bitrate hợp lý để giảm dung lượng lưu trữ cũng như băng thông mạng
  • Sử dụng Smart Codecs nếu có thể.
  • Nếu sử dụng H265 và phần mềm ghi hình, cần lưu ý sự tương thích với phần mềm và tính toán CPU

Nguồn: https://silversea.vn